DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI SHELL GADINIA S3 30
Shell Gadinia S3 30 là loại dầu nhờn đa năng chất lượng cao, được thiết kế đặc biệt cho các điều kiện làm việc khắc nghiệt nhất trong các động cơ diesel hàng hải dạng piston thân dài sử dụng nhiên liệu chưng cất hoặc nhiên liệu sinh học có hàm lượng lưu huỳnh lên tới 1%.
Công thức cải tiến mới của Shell Gadinia S3 30 cũng được tối ưu hóa để sử dụng cho các ứng dụng ngoài động cơ thường gặp trên tàu như: hộp số, bộ ly hợp và trục chân vịt.
Bảo vệ khỏi cặn bẩn và ăn mòn – Dùng cho động cơ và ngoài động cơ
Dầu nhờn cho động cơ diesel hàng hải trung tốc sử dụng nhiên liệu chưng cất
Shell Gadinia S3 30 là loại dầu nhờn đa năng chất lượng cao, được thiết kế đặc biệt cho các điều kiện làm việc khắc nghiệt nhất trong các động cơ diesel hàng hải dạng piston thân dài sử dụng nhiên liệu chưng cất hoặc nhiên liệu sinh học có hàm lượng lưu huỳnh lên tới 1%.
Công thức cải tiến mới của Shell Gadinia S3 30 cũng được tối ưu hóa để sử dụng cho các ứng dụng ngoài động cơ thường gặp trên tàu như: hộp số, bộ ly hợp và trục chân vịt.
Chống oxy hóa và phân hủy nhiệt vượt trội, phù hợp với các động cơ làm việc áp lực cao, nhiệt độ cao, giúp kéo dài thời gian sử dụng dầu.
Giảm cặn bẩn ở xéc-măng và thành xy lanh, giúp hạn chế kẹt và gãy xéc-măng.
Hạn chế hình thành vecni, giúp kiểm soát tiêu hao dầu tốt hơn và giảm chi phí vận hành.
Dầu có khả năng chịu quá tải và đốt cháy không hoàn toàn, giúp bảo vệ ổ trục chịu tải nặng.
Khả năng tách nước và chịu nước vượt trội, đặc biệt hữu ích trong trường hợp bị nhiễm nước.
Phù hợp cho các ứng dụng ngoài động cơ như hộp số, ly hợp, trục chân vịt – giúp giảm chi phí tồn kho dầu nhờn chuyên dụng.
Động cơ diesel trung tốc dùng cho hệ thống đẩy chính hoặc phụ trợ, cả cố định và trên tàu biển.
Động cơ tốc độ cao cỡ nhỏ (thường dùng trong đội tàu cá) có cácte nhỏ, vận hành liên tục và khắc nghiệt.
Bộ tăng áp, trục chân vịt có dầu, chân vịt thay đổi bước, máy móc boong tàu hoặc ứng dụng hàng hải khác yêu cầu dầu nhớt cấp SAE 30.
Sản phẩm được phê duyệt hoặc khuyến nghị bởi các hãng:
Yanmar
Daihatsu
MTU CAT I
Simplex B&V
Reintjes
Siemens / Flender
Renk, Rheine
Để biết danh sách phê duyệt đầy đủ, vui lòng liên hệ bộ phận kỹ thuật Shell tại địa phương.
Thuộc tính | Phương pháp đo | Kết quả |
---|---|---|
Cấp độ nhớt (SAE) | - | 30 |
Độ nhớt động học @40°C (mm²/s) | ASTM D445 | 104 |
Độ nhớt động học @100°C (mm²/s) | ASTM D445 | 11.85 |
Chỉ số độ nhớt (VI) | ASTM D2270 | 103 |
Tỷ trọng @15°C (kg/m³) | ASTM D4052 | 890 |
Điểm chớp cháy (°C) | ASTM D93 | 210 |
Điểm rót chảy (°C) | ASTM D97 | -21 |
Chỉ số kiềm tổng (BN, mg KOH/g) | ASTM D2896 | 12 |
Tro sunfat (% khối lượng) | ASTM D874 | 1.5 |
Khả năng chịu tải (FZG, cấp hỏng) | ISO 14635-1 A/8.3/90 | 12 |
Shell Gadinia S3 30 không gây nguy hiểm đáng kể nếu sử dụng đúng cách theo khuyến nghị và duy trì vệ sinh cá nhân tốt.
Tránh tiếp xúc với da.
Dùng găng tay chống thấm khi tiếp xúc với dầu đã qua sử dụng.
Nếu dính vào da, rửa kỹ bằng xà phòng và nước.
Xem thêm Tài liệu An toàn (MSDS) tại: https://www.epc.shell.com
Đưa dầu thải đến điểm thu gom được cấp phép.
Không xả vào cống, đất hoặc nguồn nước.
Khi chuyển từ dầu nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh cao sang nhiên liệu chưng cất hoặc sinh học, nếu chuyển đổi từ Shell Argina S sang Shell Gadinia S3, cần lưu ý để tránh hình thành cặn bùn.
Shell cung cấp dịch vụ giám sát tình trạng dầu và thiết bị Shell RLA, giúp phát hiện sớm các vấn đề, từ đó giảm thiểu hỏng hóc và thời gian dừng máy.
Shell RLA OPICA là phần mềm tích hợp cho phép nhận dữ liệu RLA điện tử tại văn phòng hoặc trên tàu, hỗ trợ phân tích, hiển thị đồ họa và quản lý tình trạng máy móc hiệu quả.